TƯ VẤN DỊCH VỤ
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
LÝ LỊCH KHOA HỌC CÁ NHÂN
- TỰ THUẬT BẢN THÂN
– Họ và tên: NGUYỄN HÙNG KHU Nam
– Ngày tháng năm sinh: ngày 29 tháng 12 năm 1956
– Nơi sinh: Thanh hoá
– Quê quán: Phường Trung Sơn, thị xã Sầm Sơn, thành phố Thanh hóa
– Tôn giáo: Không
– Chỗ ở hiện nay: KC 76/18, Huỳnh Tấn Phát, khu phố 3, phường Tân Thuận Tây, quận 7, Tp. Hồ Chí Minh
– Nguyên công tác tại: Cục Công tác phía Nam Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại thành phố Hồ Chí Minh.
– Chức vụ: Trưởng phòng Nghiệp vụ – Tổng hợp Cục Công tác phía Nam, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
– Trình độ học vấn: Thạc sĩ Văn hóa học
– Trình độ chuyên môn: Chuyên viên chính
– Trình độ chính trị: Cao cấp lý luận chính trị
- QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng, năm đến tháng, năm |
Chức vụ, đơn vị công tác |
5/2/1986 – 5/5/1995
6/5/1995– 30/8/1998 Từ 01/9/1998 – Nay |
– Công tác tại Phòng Văn hoá Thể thao, Nhà Văn hoá thành phố Nam Định. Giữ chức Tổ trưởng Bộ môn Văn nghệ. – Xin nghỉ không lương, liên hệ chuyển công tác vào TP.HCM để hợp thức hoá gia đình. – Công tác tại Văn phòng đại diện Bộ Văn hóa – Thông tin; Cơ quan đại diện Văn phòng Bộ VH-TT; Cơ quan đại diện Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch tại TP.HCM; Cục Công tác phía Nam, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Giữ chức Quyền Trưởng phòng Nghiệp vụ – Tổng hợp từ 10/2003-7/2005; Trưởng phòng NV-TH Cơ quan đại diện Văn phòng Bộ VH-TT, Cơ quan đại diện Bộ văn hóa, Thể thao và Du lịch tại TP.HCM và nay là Cục Công tác phía Nam Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch từ 19/8/2005 đến nay |
III. THÀNH TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ & KHOA HỌC
1- Về quản lý
Tham gia góp ý kiến, xây dựng nhiều văn bản quy phạm pháp luật và nghiên cứu các đề tài khoa học phục vụ công tác quản lý nh nước của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Trong đó, có một số văn bản và đề tài nghiên cứu khoa học nổi bật là:
1- Các chính sách về hoạt động VH-TT trong đồng bào dân tộc thiểu số;
2- Các chính sách & quy hoạch hệ thống thiết chế văn hoá ở cơ sở;
3- Các chính sách về xã hội hóa hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch;
4- Pháp lệnh quảng cáo, Bản quyền tác giả, Luật Di sản văn hóa (sửa đổi);
5- Luật Điện ảnh (sửa đổi), Luật quảng cáo…;
- Công tác tổ chức xây dựng đời sống văn hóa cộng đồng;
- Quy hoạch phát triển VHTTDL vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam và vùng Đông Nam bộ đến năm 2020 tầm nhìn 2030.
2- Về khoa học
2.1. Chủ trì các hội thảo khoa học
1- Nhà lao Thiếu nhi Đà Lạt”;
- Phát triển du lịch bền vững vùng đồng bằng sông Cửu Long;
- Xây dựng đời sống văn hóa cơ sở gắn với Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trong cộng đồng người Khmer Nam bộ;
- Xã hội hóa hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch khu vực III – Thực trạng và giải pháp;
- Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng đời sống văn hóa trong cộng đồng của người Khmer Nam bộ;
- Đờn ca tài tử Nam bộ;
- Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý di tích…
2.2. Chủ nhiệm các đề tài cấp Cục, vụ
- Củi cưới của tộc người Giẻ-Triêng và tộc người Xê-Đăng ở Kon-Tum;
- Hệ thống thiết chế văn hoá cơ sở ở Tây Nguyên – Thực trạng và giải pháp;
- Điều tra cơ bản đời sống văn hoá trong đồng bào các dân tộc thiểu số các tỉnh phía Nam.
2.3. Chủ trì viết các đề án
- Phát triển hoạt động VH-TT vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2010;
- Định hướng quy hoạch hệ thống thiết chế VH-TT then chốt vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020;
- Tham gia nhóm tác giả biên soạn Đề án đào tạo cán bộ văn hóa, thể thao và du lịch do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp Bộ Nội vụ tổ chức;
- Quy hoạch phát triển văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch vùng Đông Nam bộ và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam tới năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030.
2.4. Chủ nhiệm đề tài cấp Bộ
1- Văn hóa ứng xử của người Giẻ – Triêng;
2- Hôn nhân và gia đình người Khmer Nam bộ.
2.5. Biên soạn và phát hành các sách
1- Văn hóa ứng xử của người Giẻ – Triêng;
2- Hôn nhân và gia đình của người Khmer Nam bộ;
3- Đời sống văn hóa cộng đồng thời kỳ hội nhập và phát triển;
4- Hôn nhân và gia đình các dân tộc thiểu số ở Việt Nam (cùng các tác giả Lâm Nhân; Nguyễn Thị Ngân-Trần Thùy Dương; Trần Thị Thảo).
2.6. Giảng dạy tại các trường Đại học, Cao đẳng
Môn học:
1- Quản lý Nhà nước (60T);
2- Chính sách Văn hóa-Xã hội (60T);
3- Pháp luật về Văn hóa-Xã hội (45-60T);
4- Xây dựng Văn hóa cộng đồng (45-60T).
2.7. Các chuyên đề (10-20T/Chuyên đề)
1- Xã hội hóa cung ứng dịch vụ công;
2- Quản lý cung ứng dịch vụ công về văn hóa – xã hội;
3- Phân cấp quản lý trong lĩnh vực văn hóa – xã hội;
4- Thực tiễn công tác xã hội hóa trong lĩnh vực văn hóa – xã hội những năm qua và bài học kinh nghiệm;
- Nâng cao năng lực quản lý cho cán bộ quản lý các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa;
- Kỹ năng xây dựng nếp sống văn hóa, văn minh đô thị ;
- Kỹ năng tổ chức sự kiện văn hóa, lễ hội, thể dục thể thao;
- Tổ chức xây dựng Đời sống văn hóa và Nông thôn mới;
- Tổ chức xây dựng đời sống văn hóa và hoạt động của thiết chế văn hóa;
- Cập nhật văn bản quy phạm pháp luật về Văn hóa, thể thao và du lịch./.
Xác nhận của cơ quan sử dung và quản lý cán bộ, công chức
|
TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 10 năm 2018 NGƯỜI KHAI
Nguyễn Hùng Khu |